Đăng ký bộ dự đoán đề thi IELTS, Sách/Tài liệu/Khóa học IELTS: LINK


CAMBRIDGE IELTS 12 – TEST 1

READING PASSAGE 2 – COLLECTING AS A HOBBY (Sở thích sưu tập)

Collecting must be one of the most varied of human activities, and it’s one that many of us psychologists find fascinating. Many forms of collecting have been dignified with a technical name:an archtophilist collects teddy bears, a philatelist collects postage stamps, and a deltiologist collects postcards. Amassing hundreds or even thousands of postcards, chocolate wrappers or whatever, takes time, energy and money that could surely to much more productive use. And yet there are millions of collectors around the world. Why do they do it?

Sưu tập là một trong những hoạt động đa dạng nhất của con người, và nó là một hoạt động mà các nhà tâm lý học thấy hấp dẫn. Nhiều hình thức thu thập đã được đề cao với một cái tên chuyên môn:archtophilist (người sưu tập gấu bông), philatelist (người sưu tập tem) và deltiologist (người sưu tập bưu thiếp). Tích lũy hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn bưu thiếp, giấy gói sô cô la hoặc bất cứ thứ gì, mất thời gian, công sức và tiền bạc, những thứ mà chắc chắn sẽ có thể được sử dụng hiệu quả hơn nhiều. Tuy nhiên vẫn có hàng triệu nhà sưu tập trên khắp thế giới. Tại sao họ làm điều đó?

There are the people who collect because they want to make money – this could be called an instrumental reason for collecting; that is, collecting as a means to an end. They’ll look for, say, antiques that they can buy cheaply and expect to be able to sell at a profit. But there may well be apsychological element, too – buying cheap and selling dear can give the collector a sense of triumph. And as selling online is so easy, more and more people are joining in.

  • Bản dịch bài đọc Cambridge IELTS 12 – Reading Test 1 – Cork (bần)
  • Bản dịch bài đọc Cambridge IELTS 12 – Reading Test 1 – Collecting as a hobby (Sở thích sưu tập)
  • Bản dịch bài đọc Cambridge IELTS 12 – Reading Test 1 – What’s the purpose of gaining knowledge?

Có những người sưu tập vì họ muốn kiếm tiền – điều này có thể được coi là yếu tố lý trí của việc sưu tập; đó là, sưu tập như là một phương tiện cho một mục đích. Người ta nói rằng họ sẽ tìm kiếm những đồ cổ mà họcó thểmua với giá rẻvà hi vọng có thểbán với lợi nhuận cao hơn. Nhưng cũng có thểcómột yếu tố tâm lý – mua rẻ và bán đắt có thể mang lại cho nhà sưu tập một cảm giác chiến thắng. Và khi bán hàng trực tuyến thật dễ dàng, ngày càng có nhiều người tham gia. Many collectors collect to develop their social life, attending meetings of a group of collectors and exchanging information on items. This is a variant on joining a bridge club or a gym, and similarly brings them into contact with like-minded people.

Nhiều nhà sưu tập thu thập để phát triển đời sống xã hội của họ, tham gia những buổi gặp mặt của một nhóm các nhà sưu tập và trao đổi thông tin về các vật phẩm. Đây là một biến thể của việc tham gia một câu lạc bộ gắn kết mọi người hoặc phòng gym, và tương tự như vậy sẽ giúp họ tiếp xúc với những người có cùng sởthích.

AD

Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Some may spend their whole lives in a hunt for this. Psychologically, this can give a purpose to a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever lucky enough to find what they’re looking for, rather than celebrating their success, they may feel empty, now that the goal that drove them on has gone.

Một động cơ khác của việc sưu tập là mong muốn tìm thấy một cái gì đó đặc biệt, hoặc một ví dụ cụ thể của một vật đã sưu tập, chẳng hạn như một đoạn ghi âm từ lâu hiếm có của một ca sĩ nào đó. Một số người có thể dành cả cuộc đời của họ để săn đuổi mục đích này. Về mặt tâm lý, điều này có thể mang lại một mục đích sống nếu cảm thấy không có mục đích. Tuy nhiên, có một nguy cơ là nếu một người đủ may mắn để tìm thấy thứ họ đang tìm kiếm, chứ không phải là ăn mừng cho sự thành công của họ, họ có thể cảm thấy trống rỗng, vì bây giờ mục tiêu đã thúc đẩy họ đã biến mất.

If you think about collecting postage stamps another potential reason for it – Or, perhaps, a result of collecting is its educational value. Stamp collecting opens a window to other countries, and to the plants, animals, or famous people shown on their stamps. Similarly, in the 19th century, many collectors amassed fossils animals and plants from around the globe, and their collections provided a vast amount of information about the natural world. Without those collections, our understanding would be greatly inferior to what it is.

Nếu bạn nghĩ về việc sưu tập tem là một lý do khác cho điều này- hoặc, có lẽ, kết quả của việc sưu tập chính là giá trị giáo dục của nó. Sưu tập tem mở cánh cửa đến các quốc gia khác, và các loài thực vật, động vật hoặc những người nổi tiếng xuất hiện trên những con tem của họ. Tương tự, vào thế kỷ 19, nhiều nhà sưu tập đã sưu tập hóa thạch, động vật và thực vật từ khắp nơi trên thế giới, và các bộ sưu tập của họ đã cung cấp một lượng lớn thông tin về thế giới tự nhiên. Nếu không có những bộ sưu tập này, sự hiểu biết của chúng ta sẽ hạn hẹp hơn rất nhiều so với những kiến thức vốn có. In the past – and nowadays, too, though to a lesser extent– a popular form of collecting, particularly among boys and men, was trainspotting. This might involve trying to see every locomotive of a particular type, using published data that identifies each one, and ticking off each engine as it is seen. Trainspotters exchange information, these days often by mobile phone, so they can work out where to go to, to see a particular engine. As a by-product, many practitioners of the hobby become very knowledgeable about railway operations, or the technical specifications of different engine types.

Trong quá khứ – và hiện nay cũng vậy, mặc dù ở mức độ thấp hơn – một hình thức sưu tập phổ biến, đặc biệt là giữa các cậu bé và những người đàn ông, là bộ sưu tập các con số của các đầu máy xe lửa. Điều này có thể liên quan đến việc cố gắng để xem tất cả các đầu máy của một loại nhất định, sử dụng dữ liệu đã được xuất bản để xác định từng loại và đánh dấu mỗi động cơ khi nó được nhìn thấy. Nhà sưu tập con số của đầu máy xe lửa (trainspotter) trao đổi thông tin, ngày nay thường bằng điện thoại di động, do đó, họ có thể xác định ra nơi để đi đến, để xem một động cơ cụ thể. Như là một kết quả phụ, nhiều người chơi của thú tiêu khiển này trở nên rất am hiểu về hoạt động đường sắt, hoặc các thông số kỹ thuật của các loại động cơ khác nhau.

Similarly, people who collect dolls may go beyond simply enlarging their collection, and develop an interest in the way that dolls are made, or the materials that are used. These have changed over the centuries from the wood that was standard in 16th century Europe, through the wax and porcelain of later centuries, to the plastics of today’s dolls. Or collectors might be inspired to study how dolls reflect notions of what children like, or ought to like.

Tương tự như vậy, những người thu thập búp bê có thể vượt ra ngoài việc chỉ đơn giản mở rộng bộ sưu tập của họ, hứng thú hơn đến cách mà búp bê được tạo ra, hoặc các vật liệu được sử dụng. Những điều này đã thay đổi qua nhiều thế kỷ, từ gỗ – đã được tiêu chuẩn hóa vào thế kỷ 16 ở châu Âu, đến sáp ong và đồ sứ của những thế kỷ sau đó, cho đến nhựa của những con búp bê ngày nay. Hoặc người sưu tập có thể được truyền cảm hứng để nghiên cứu xem búp bê phản ánh ý nghĩ về những gì trẻ em thích, hoặc nên thích.

Not all collectors are interested in learning from their hobby, though, so what we might call a psychological reason for collecting is the need for a sense of control, perhaps as a way of dealing with insecurity. Stamp collectors, for instance, arrange their stamps in albums, usually very neatly, organising their collection according to certain commonplace principles perhaps by country in alphabetical order, or grouping stamps by what they depict people, birds, maps, and so on.

Tuy nhiên, không phải tất cả các nhà sưu tập đều quan tâm đến việc học tập từ sở thích của mình, vì vậy điều mà chúng ta có thể gọi là lý do tâm lý để thu thập là nhu cầu về cảm giác kiểm soát, có lẽ là một cách để đối phó với sự mất an toàn. Ví dụ, các nhà sưu tập tem sắp xếp tem trong album, thường rất gọn gàng, sắp xếp bộ sưu tập theo nguyên tắc phổ biến nhất định – có thể theo quốc gia theo thứ tự chữ cái, hoặc nhóm các con tem theo những gì họ miêu tả-người, chim, bản đồ, vân vân.

One reason, conscious or not, for what someone chooses to collect is to show the collector’s individualism. Someone who decides to collect something as unexpected as dog collars, for instance,may be conveying their belief that they must be interesting themselves. And believe it or not, there is at least one dog collar museum in existence, and it grew out of a personal collection.

AD

Một lý do, có nhận thức hay không, những gì người ta chọn thu thập là để thể hiện chủ nghĩa cá nhân của nhà sưu tập. Ví dụ, một người nào đó quyết định thu thập thứ gì đó bất ngờ như những chiếc vòngcổ cho chó, có thểtruyền đạt niềm tin của họrằng những thứnày phải rất thú vị. Và tin hay không, cóít nhất một viện bảo tàng vòng cổ chó tồn tại, và nó bắt nguồn từ một bộ sưu tập của cá nhân.

Of course, all hobbies give pleasure, but the common factor in collecting is usually passion: pleasure is putting it far too mildly. More than most other hobbies, collecting can be totally engrossing, and can give a strong sense of personal fulfilment. To non-collectors it may appear an eccentric, if harmless, way of spending time, but potentially, collecting has a lot going for it.

Tất nhiên, tất cả các sở thích đều mang đến niềm vui, nhưng yếu tố chung trong việc sưu tập thường là niềm đam mê: niềm vui có nghĩa là không quá phóng đại. Hơn hầu hết các sở thích khác, sưu tập có thể hoàn toàn chiếm lĩnh hết thời gian và tâm trí, và có thể mang lại cảm giác mạnh mẽ về sự hoàn thành cá nhân. Đối với những người không phải là nhà sưu tập điều này có thể xem như là một sựlậpdị, nếu vô hại, cách sửdụng thời gian, nhưng có khả năng, sưu tập có nhiều lợi ích.

WORDS/ PHRASES DEFINITION
dignify (v) Đề cao
Triumph (n) Chiến thắng
inferior (adj) Thấp kém, hạn hẹp
Locomotive (n) Đầu máy xe lửa
tick off (p.v) Đánh dấu
Depict (v) Mô tả, miêu tả
Engross (v) Chiếm choán
Eccentric (adj) Lập dị

Thông tin khác: IDP hay hội đồng Anh, chứng chỉ IELTS, IELTS Academic


Đăng ký bộ dự đoán đề thi IELTS, Sách/tài liệu IELTS: LINK ĐĂNG KÝ