Đăng ký bộ dự đoán đề thi IELTS, Sách/Tài liệu/Khóa học IELTS: LINK


Bản dịch bài đọc CAMBRIDGE Cambridge IELTS 12 Reading – The benefits of being bilingual (Những lợi ích của song ngữ).

A

According to the latest figures, the majority of the world’s population is now bilingual or multilingual, having grown up speaking two or more languages.

Theo những số liệu mới nhất, phần lớn dân số thế giới hiện nay dùng song ngữ hoặc đa ngôn ngữ, việc nói hai hoặc nhiều ngôn ngữ đang tăng lên.

In the past, such children were considered to be at a disadvantage compared with their monolingual peers.

Trong quá khứ, những đứa trẻ như vậy được coi là bất lợi so với bạn bè cùng trang lứa nói đơn ngữ của chúng.

Over the past few decades, however, technological advances have allowed researchers to look more deeply at how bilingualism interacts with and changes the cognitive and neurological systems, thereby identifying several clear benefits of being bilingual.

AD

Tuy nhiên, trong vài thập kỷ qua, những tiến bộ kỹ thuật đã cho phép các nhà nghiên cứu tìm hiểu sâu sắc hơn về cách thức song ngữ học tương tác và thay đổi các hệ thống nhận thức và thần kinh, do đó xác định được một số lợi ích rõ ràng của song ngữ.

B

Research shows that when a bilingual person uses one language, the other is active at the same time.

Nghiên cứu cho thấy rằng khi một người song ngữ sử dụng một thứ tiếng, ngôn ngữ còn lại cũng hoạt động cùng một lúc.

When we hear a word, we don’t hear the entire word all at once: the sounds arrive in sequential order.

Khi chúng ta nghe một từ, chúng ta không nghe toàn bộ từ cùng một lần: các âm thanh đến theo trật tự tuần tự.

Long before the word is finished, the brain’s language system begins to guess what that word might be.

Trước đó một hồi lâu trước khi một từ kết thúc, hệ thống ngôn ngữ của não bắt đầu đoán từ đó có thể là gì.

If you hear ‘can’, you will likely activate words like ‘candy’ and ‘candle’ as well, at least during the earlier stages of word recognition.

Nếu bạn nghe từ ‘can’, bạn sẽ có khả năng liên tưởng đến những từ như ‘candy’ (kẹo) và ‘candle’ (nến) , ít nhất trong suốt giai đoạn trước khi nhận biết được từ đó.

AD

For bilingual people, this activation is not limited to a single language; auditory input activates corresponding words regardless of the language to which they belong.

Đối với người song ngữ, sự khởi động này không giới hạn đối với một ngôn ngữ duy nhất; thinh giác đầu vào kích hoạt các từ tương ứng bất kể chúng thuộc loại ngôn ngữ nào.

Some of the most compelling evidence for this phenomenon, called ‘language co-activation’, comes from studying eye movements.

Một số bằng chứng thuyết phục nhất đối với hiện tượng này, được gọi là ‘đồng kích hoạt ngôn ngữ’, bắt nguồn từ nghiên cứu sự di chuyển của mắt.

Russian-English bilingual asked to ‘pick up a marker’ from a set of objects would look more at a stamp than someone who doesn’t know Russian, because the Russian word for ‘stamp’, marka, sounds like the English word he or she heard, ‘marker’.

Một người dùng song ngữ Nga-Anh đã yêu cầu ‘pick up a marker’ (lấy một cái ‘marker’) từ một tập hợp các vật thể sẽ nhìn nhiều hơn vào một con tem hơn những người không biết tiếng Nga, bởi vì từ ‘ con tem’ của Nga, marka, nghe có vẻ giống như từ tiếng Anh ‘marker’(cái dùng để đánh dấu) mà cô hoặc anh ấy đã nghe thấy.

In cases like this, language co-activation occurs because what the listener hears could map onto words in either language.

Trong những trường hợp như vậy, sự đồng kích hoạt ngôn ngữ xảy ra bởi vì người nghe có thể ánh xạ các từ bằng cả hai ngôn ngữ.

C

Having to deal with this persistent linguistic competition can result in difficulties, however.

Tuy nhiên, phải đối mặt với cuộc cạnh tranh ngôn ngữ liên tục này có thể dẫn đến những khó khăn.

For instance, knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly, and can increase ‘tip-of-the-tongue states’, when you can almost, but not quite, bring a word to mind.

AD

Ví dụ, biết nhiều hơn một ngôn ngữ có thể gây ra cho người nói việc gọi tên hình ảnh chậm hơn, và có thể làm gia tăng ‘tip-of-the-tougue states’(giai đoạn biết nghĩa của một từ nhưng không thể nhớ ra từ đó), khi bạn có thể gần như, nhưng không hoàn toàn, gợi nhớ ra được từ đó.

As a result, the constant juggling of two languages creates a need to control how much a person accesses a language at any given time.

Kết quả là, việc xáo trộn không ngừng của hai ngôn ngữ tạo ra một nhu cầu kiểm soát một người liên hệ với một ngôn ngữ tại bất kỳ thời điểm bao nhiêu lần.

For this reason, bilingual people often perform better on tasks that require conflict management.

Vì lý do này, những người song ngữ thường làm việc tốt hơn đối với những yêu cầu quản lý xung đột.

In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font.

Trong Stroop Task cổ điển ( bài kiểm tra màu sắc), mọi người nhìn thấy một từ và được yêu cầu gọi tên cho màu sắc của phông chữ.

When the colour and the word match (for example, the word ‘red’ printed in red), people correctly name the colour more quickly than when the colour and the word don’t match (for example, the word ‘red’ printed in blue).

Khi màu sắc và từ khớp với nhau (như, chữ ‘red’ (màu đỏ) được in bằng màu đỏ), người ta gọi tên đúng màu nhanh hơn khi màu và từ không khớp ( ví dụ, từ ‘red’ được in bằng màu xanh).

This occurs because the word itself (‘red’) and its font colour (blue) conflict.

Điều này xảy ra bởi vì chính bản thân từ đó (‘màu đỏ’) và màu chữ của nó (màu xanh) xung đột với nhau.

AD

Bilingual people often excel at tasks such as this, which tap into the ability to ignore competing perceptual information and focus on the relevant aspects of the input.

Người song ngữ thường vượt trội với các nhiệm vụ như thế này, bằng việc khai thác khả năng bỏ qua thông tin nhận thức cạnh tranh và tập trung vào các khía cạnh liên quan của đầu vào.

Bilinguals are also better at switching between two tasks; for example, when bilinguals have to switch from categorizing objects by colour (red or green) to categorizing them by shape (circle or triangle), they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy.

Những người song ngữ cũng tốt hơn với việc chuyển đổi giữa hai nhiệm vụ; ví dụ, khi người dùng hai ngôn ngữ phải chuyển đổi từ việc phân loại các đối tượng bằng màu sắc (màu đỏ hoặc màu xanh lá cây) sang phân loại chúng theo hình dạng (hình tròn hoặc hình tam giác), họ làm nhanh hơn nhiều so với người đơn ngữ, điều này phản ánh sự kiểm soát nhận thức tốt hơn khi phải thực hiện những sự thay đổi nhanh chóng trong chiến lược.

D

It also seems that the neurological roots of the bilingual advantage extend to brain areas more traditionally associated with sensory processing.

AD

Điều này cũng có vẻ như là rễ thần kinh của người song ngữ được lợi thế mở rộng hơn mức thông thường đến các khu vực não liên quan đến điều chế cảm quan.

When monolingual and bilingual adolescents listen to simple speech sounds without any intervening background noise, they show highly similar brain stem responses.

Khi các thanh niên nói đơn ngữ và song ngữ cùng nghe những âm thanh có các câu nói đơn giản mà không bị can thiệp bởi bất cứ tiếng ồn xung quanh nào, chúng cho thấy phản ứng thân não rất giống nhau.

When researchers play the same sound to both groups in the presence of background noise, however, the bilingual listeners’ neural response is considerably larger, reflecting better encoding of the sound’s fundamental frequency, a feature of sound closely related to pitch perception.

Tuy nhiên khi các nhà nghiên cứu mở cùng một âm thanh cho cả hai nhóm với sự hiện diện của tạp âm nền thì đáp ứng thần kinh của người nghe song ngữ là đáng kể hơn, điều này phản ánh sự mã hóa tần số âm thanh cơ bản tốt hơn, một đặc điểm của âm thanh liên quan chặt chẽ đến nhận thức cường độ.

E

Such improvements in cognitive and sensory processing may help a bilingual person to process information in the environment, and help explain why bilingual adults acquire a third language better than monolingual adults master a second language.

Những cải tiến như vậy trong xử lý nhận thức và cảm quan có thể giúp một người nói hai ngôn ngữ xử lý thông tin trong môi trường, và giúp giải thích tại sao những người song ngữ trưởng thành có thể đạt được một ngôn ngữ thứ ba tốt hơn những người lớn đơn ngữ thành thạo một ngôn ngữ thứ hai.

This advantage may be rooted in the skill of focussing on information about the new language while reducing interference from the languages they already know.

Lợi thế này có thể bắt nguồn từ kỹ năng tập trung vào thông tin của ngôn ngữ mới đồng thời giảm sự can thiệp từ các ngôn ngữ mà họ đã biết.

F

Research also indicates that bilingual experience may help to keep the cognitive mechanisms sharp by recruiting alternate brain networks to compensate for those that become damaged during aging.

Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng kinh nghiệm của người song ngữ có thể giúp giữ cho sự định hình cơ chế nhận thức bằng cách sử dụng mạng não thay thế để bù đắp cho những thứ đã trở nên phai nhòa trong quá trình lão hóa.

Older bilinguals enjoy improved memory relative to monolingual people, which can lead to real-world health benefits.

Những người song ngữ lớn tuổi tận hưởng bộ nhớ được cải thiện so với người đơn ngữ, điều mà có thể dẫn đến lợi ích sức khoẻ trong thế giới thực.

In a study of over 200 patients with Alzheimer’s disease, a degenerative brain disease, bilingual patients reported showing initial symptoms of the disease an average of five years later than monolingual patients.

Trong một nghiên cứu trên 200 bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer, bệnh thoái hóa não, những bệnh nhân song ngữ cho thấy những triệu chứng ban đầu của bệnh chậm hơn trung bình năm năm so với các bệnh nhân đơn ngữ.

In a follow-up study, researchers compared the brains of bilingual and monolingual patients matched on the severity of Alzheimer’s symptoms.

Trong một nghiên cứu tiếp theo, các nhà nghiên cứu so sánh bộ não của các bệnh nhân song ngữ và đơn ngữ phù hợp với sự nghiêm trọng các triệu chứng của bệnh Alzheimer.

Surprisingly, the bilinguals’ brains had more physical signs of disease than their monolingual counterparts, even though their outward behaviour and abilities were the same.

Đáng ngạc nhiên là bộ não của người song ngữ có nhiều dấu hiệu tự nhiên của bệnh hơn so với bên đơn ngữ tương ứng, mặc dù các khả năng và hành vi bên ngoài của họ giống nhau.

If the brain is an engine, bilingualism may help it to go farther on the same amount of fuel.

Nếu não là một động cơ, song ngữ học có thể giúp nó đi xa hơn với cùng một lượng nhiên liệu.

G

Furthermore, the benefits associated with bilingual experience seem to start very early.

Hơn nữa, những lợi ích liên quan đến kỹ năng song ngữ dường như bắt đầu rất sớm.

In one study, researchers taught seven-month-old babies growing up in monolingual or bilingual homes that when they heard a tinkling sound, a puppet appeared on one side of a screen.

Trong một đề tài nghiên cứu, các nhà nghiên cứu đã dạy những em bé 7 tháng tuổi lớn lên trong những gia đình đơn ngữ hoặc song ngữ rằng khi nghe thấy một tiếng leng keng, một con rối xuất hiện ở một bên màn hình.

Halfway through the study, the puppet began appearing on the opposite side of the screen.

Ở giữa nghiên cứu, con rối xuất hiện ở phía đối diện của màn hình.

In order to get a reward, the infants had to adjust the rule they’d learned; only the bilingual babies were able to successfully learn the new rule.

Để có được phần thưởng, những đứa trẻ sơ sinh phải áp dụng nguyên tắc mà chúng đã học; chỉ những đứa trẻ song ngữ mới có thể thành công trong việc học luật mới.

This suggests that for very young children, as well as for older people, navigating a multilingual environment imparts advantages that transfer far beyond language.

Điều này cho thấy rằng đối với trẻ nhỏ, cũng như những người lớn tuổi, việc điều hướng một môi trường đa ngôn ngữ sẽ truyền đạt những lợi ích vượt ra khỏi ngôn ngữ.

Xem thêm >> bộ dự đoán IELTS Speaking part 1, bộ dự đoán IELTS Speaking part 2 3, bộ dự đoán IELTS Writing task 2


Đăng ký bộ dự đoán đề thi IELTS, Sách/tài liệu IELTS: LINK ĐĂNG KÝ