Đăng ký bộ dự đoán đề thi IELTS, Sách/Tài liệu/Khóa học IELTS: LINK


Advertisements” – Quảng cáo là một chủ đề khá phổ biến trong IELTS Writing Task 2IELTS Speaking. IELTS JENNY (Chuyên trang hướng dẫn học IELTS miễn phí từ A-Z) gửi các bạn những từ vựng và ý tưởng cho chủ đề này. Nếu thấy bài viết hữu ích, đừng ngần ngại chia sẻ để lấy may mắn trước khi thi nhé.

Advertisements are becoming more and more common in everyday life. Is it a positive or negative development? Quảng cáo ngày càng trở nên phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Xu hướng này là tích cực hay tiêu cực?

1 – Positive effects of advertisements (Mặt tích cực của quảng cáo)

Advertisements provide customers with useful and detailed information about products or services.

Các mẩu quảng cáo cung cấp cho người tiêu dùng với thông tin hữu ích và chi tiết về các sản phẩm hay dịch vụ.

  • As a result, people can compare the function to make better shopping choices.
    • Kết quả là, mọi người có thể so sánh chức năng để có những lựa chọn mua sắm tốt hơn
  • For example, by watching TV commercials for shampoo products from different brands, guests can choose the one that works best for them.
    • Ví dụ, bằng việc xem quảng cáo trên TV về các loại dầu gội khác nhau, khách hàng có thể chọn loại tốt nhất cho bản thân.

Advertising can raise people’s awareness and knowledge about product development.

Quảng cáo có thể giúp nâng cao sự hiểu biết và vốn kiến thức của con người về sự phát triển của sản phẩm.

  • Advertising helps people discover more about technological devices such as smartphones.
    • Hoạt động quảng cáo giúp người ta khám phá thêm về các thiết bị công nghệ như điện thoại thông minh
  • My brother, for instance, knows a lot about technological devices such as the iPad because he watches many adverts about digital gadgets on TV.
    • Ví dụ, anh của tôi, biết nhiều về các thiết bị công nghệ như ipad vì cậu ấy xem nhiều quảng cáo về các thiết bị số trên TV.

2 – Negative effects of advertisements (Mặt tiêu cực của quảng cáo)

An organization has to spend a huge amount of money on advertising.

AD

Một tổ chức phải chi 1 khoản tiền khổng lồ vào quảng cáo.

  • This leads to a significant increase in the cost of their products and services.
    • Điều này dẫn tới 1 sự gia tăng đáng kể trong chi phí hàng hóa và dịch vụ của họ.

Advertising encourages people to buy things that they do not really need.

Quảng cáo khuyến khích người ta mua những thứ mà họ không cần.

  • Apple’s marketing and advertising campaigns, for instance, have a great influence on the spending habits of young people.
    • Ví dụ, các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị của Apple có ảnh hưởng lớn lên thói quen tiêu dùng của người trẻ.
  • Many of today’s youth long to own the latest version of the iPhone even though their old phones still function/work perfectly well //are perfectly adequate for their needs.
    • Nhiều người trẻ ngày nay khao khát sở hữu  phiên bản Iphone mới nhất mặc dù điện thoại cũ của họ vẫn còn hoạt động tốt/ đáp ứng đủ nhu cầu của họ.

Societies would benefit from a ban on all forms of advertising because it serves no useful purpose, and can even be damaging. Do you agree or disagree?
Xã hội sẽ có lợi từ việc cấm tất cả các loại quảng cáo vì quảng cáo không có hữu ích gì và thậm chí còn gây hại. Bạn đồng ý hay không đồng ý?

1- There are several reasons why I don’t agree with the idea that societies would benefit from a ban on all forms of advertising (Có một vài lý do tại sao tôi không đồng ý với ý tưởng rằng xã hội sẽ có lợi từ việc cấm tất cả các loại quảng cáo).

The advertising industry creates a range of job opportunities for many people.

Ngành quảng cáo tạo ra hàng loạt cơ hội việc làm cho nhiều người.

  • A complete ban on this industry means that millions of people would have to face unemployment.
    • Một lệnh cấm toàn diện lên ngành công nghiệp này có nghĩa là hàng triệu người sẽ phải đối mặt với sự thất nghiệp.
  • This would have a severe impact on their lives.
    • Điều này có ảnh hưởng tiêu cực lên cuộc sống của họ.

The advertising industry makes significant financial contributions to the development of nations.

Ngành quảng cáo có những đóng góp tài chính lớn lao cho sự phát triển của các quốc gia.

  • The government would lose a huge amount of tax revenues from advertising agencies if they did notissue these companies with a business license.
    • Chính phủ sẽ mất 1 khoản thu thuế khổng lồ từ các công ty quảng cáo nếu chính phủ không cấp giấy phép kinh doanh cho những công ty này.

2 – There are several reasons why I don’t agree with the idea that advertising serves no useful purpose, and can even be damaging (có một vài lý do tại sao tôi không đồng ý với ý tưởng rằng quảng cáo phục vụ không có mục đích hữu ích và thậm chí có thể gây tổn hại).

Advertisements provide customers with information about products or services so that they can make better shopping choices.

Các mẩu quảng cáo cung cấp cho người tiêu dùng với thông tin về sản phẩm hay dịch vụ để họ có những sự lựa chọn mua sắm tốt hơn.

  • Without advertising, we would have fewer choices.
    • Không có quảng cáo chúng ta sẽ có ít sự lựa chọn hơn.
AD

Advertising is a key part of modern business.

Quảng cáo là 1 phần cốt lõi của kinh doanh hiện đại

  • Marketing and advertising campaigns help businesses to reach more potential customers.
    • Các chiến dịch quảng cáo và tiếp thị giúp doanh nghiệp tương tác với nhiều khách hàng tiềm năng hơn.
  • This helps them to boost their sales figures and increase profits.
    • Điều này giúp họ đẩy mạnh doanh số bán hàng tăng lợi nhuận.

Để nhận bài mẫu IELTS Writing Task 2 cho chủ đề advertisements, các bạn vui lòng bình luận bên dưới. Khi bình luận website sẽ yêu cầu khai báo email và sẽ được bảo mật email tự động. Admin sẽ gửi email cho các bạn những thông tin các bạn yêu cầu.

Nếu bạn muốn tham khảo ý tưởng và từ vựng cho chủ đề nào, vui lòng bình luận để IELTS JENNY gửi thông tin chi tiết cho bạn nhé. Hoàn toàn miễn phí!

Xem thêm >> bộ dự đoán IELTS Speaking part 1, bộ dự đoán IELTS Speaking part 2 3, bộ dự đoán IELTS Writing task 2


Đăng ký bộ dự đoán đề thi IELTS, Sách/tài liệu IELTS: LINK ĐĂNG KÝ