Đăng ký bộ dự đoán đề thi IELTS, Sách/Tài liệu/Khóa học IELTS: LINK


Hey, chào các bạn. Bài học trước các bạn đã nắm được 7 dạng bài thường gặp trong IELTS Writing Task 1 và chiến lược làm bài. Chủ đề của bài học hôm nay là “Cách diễn đạt số liệu xu hướng tăng trong Writing Task 1“. Đối với một bài báo cáo phân tích bảng biểu hoàn chỉnh, các bạn thí sinh (candidates) cần luyện tập thuần thục nhiều cách diễn đạt trong tình huống khác nhau và biết cách vận dụng vào bài làm của mình. Nếu thấy bài viết hữu ích, đừng quên chia sẻ cho các bạn thí sinh khác để lấy may mắn trước khi thi nhé. Good luck!

Xem thêm >>

  • Unit 1 – Mẹo làm bài thi IELTS Writing
  • Unit 2 – Các dạng bài IELTS Writing Task 1 và chiến lược làm bài

1 – Tăng dần, tăng nhanh

  • Form: Subject +increase + gradually/quickly

+ có thể thay động từ tăng “increase” thành “rise“, “grow“, “ascend“, “surge“, “soar“, “go up“, “shoot up“.

+ Tùy tình huống mà các bạn chọn adverb sau: gradually (dần dần) / quickly, rapidly, sharply (nhanh) / heavily (nhiều) / dramatically, suddenly (đột ngột) / significantly, remarkably, considerably (đáng kể) /steadily (đều đặn), continually (liên tục), moderately (nhẹ), exponentially (cấp số nhân).

  • ex: The number of passengers using public transport increased gradually over the 10-year period. (passenger: hành khách, public transport: phương tiện công cộng)

2 – Tăng hai lần (xấp xỉ hoặc gần như gấp đôi)

  • Form: Subject + approximately/almost double

(approximately: xấp xỉ, almost: gần như, double: gấp đôi)

  • ex: The number of people using the Internet in Vietnam approximately doubled from 10.000 to 60.000.

3 – Sự tăng chậm/nhanh

  • Form: growth is slow/fast
  • Ex: For Vietnamese tourists, growth was slow until 2015, when it started to increase significantly. (Đối với lượng khách du lịch Việt, sự tăng trưởng chậm nhưng từ 2015 thì bắt đầu tăng lên đáng kể)

4 – Tăng tới đỉnh điểm ở mức ~

  • Form: Subject + peak at ~
  • Ex: The number of students from Vietnam peaked at 100,000 in 2018 before falling considerably in the next year.

5 – Đạt tới mức cao nhất là ~ vào năm ~

  • Form: Subject + reach the highest point of ~ in ~
  • Ex: The number of Vietnamese tourists travelling to the USA reached the highest point of 1.5 million in 2019.

6 – Tăng lên nhất thời

  • Form: Subject + ascend temporarily
  • Ex: In 1990, the percentage of comedy ascended temporarily to the top spot before falling in the following year. (năm 1990, % hài kịch nhất thời tăng lên vị trí đầu tiên trong bảng xếp hàng trước khi rớt hạng trong năm tiếp theo).

7 – Cho thấy xu hương tăng

  • Form: An upward/increasing trend was seen in
  • Ex: An upward trend was seen in Vietnam over the 20-year period, sharply increasing in pace towards the end.
    • Vietnam cho thấy xu hướng tăng nhanh trong suốt 20 năm, tốc độ tăng nhanh giữ ổn định cho đến cuối thời kỳ) – in pace: tốc độ ổn định, nhất quán.

Như vậy, nếu mà biểu đồ IELTS Writing Task 1 mà số liệu cho thấy xu hướng tăng thì các bạn bắt buộc phải biết cách thể hiện nhé, chọn 1 trong 7 cách ở trên, không hề khó đâu, làm vài bài là quen thôi.

Chúc may mắn,

AD

Jenny

Xem thêm >> thang điểm listening ielts, IELTS Writing Task 2, Thi IELTS trên máy tính


Đăng ký bộ dự đoán đề thi IELTS, Sách/tài liệu IELTS: LINK ĐĂNG KÝ